Cơ quan thực hiện

Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân Quận, Huyện.

Lĩnh vực Đăng ký kinh doanh
Trình tự

(Điều 76 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP)

-  Bước 1: Hộ kinh doanh gửi Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh tại Ủy ban nhân dân Quận, Huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ).

-  Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Ủy ban nhân dân Quận, Huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và trao giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

-  Bước 3: Xem xét, giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân Quận, Huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho hộ kinh doanh.

-  Bước 4: Hộ kinh doanh căn cứ vào ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ đến nhận kết quả giải quyết tại Ủy ban nhân dân Quận, Huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh (Theo mẫu).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh (Phụ lục III - 4 của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

Lệ phí: Không có.

Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

-  Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân Quận, Huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

-  Thời gian tạm ngừng kinh doanh không được quá 01 năm.

-  Thông báo bằng văn bản cho Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân Quận, Huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Cơ sở pháp lý

-  Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2015);

-  Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2016);

-  Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp (có hiệu lực từ ngày 10 tháng 12 năm 2012).

Đính kèm